Lĩnh vực nghiên cứu:  Giáo dục toán học (Mathematics Education), Đại số máy tính (Computer Algebra)

Email: tran.hnue@gmail.com

  • 2000 – 2004: Cử nhân Sư phạm Toán học Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
  • 2005 – 2007: Thạc sĩ Giáo dục học Trường Đại học sư phạm Hà Nội
  • 2011 – 2015: Tiến sĩ Toán học Đại học Pierre & Marie Curie (Paris VI), CH Pháp
  • Phương pháp dạy học môn Toán 1, 2, 3 & Thực hành dạy học tại trường sư phạm
  • Lịch sử toán
  • Logic đại cương
  • Toán cao cấp, Thống kê xã hội học
  • Phát triển năng lực dạy học cho giáo viên toán
  • Ứng dụng công nghệ trong dạy học môn toán
    Nghiên cứu sinh
  • Giáo dục toán học thực tiễn – Realistic Mathematics Education
  1. Đặng Thu Hương, 2008, hướng dẫn chính
  2. Nguyễn Thanh Hằng, 2008, hướng dẫn chính
  3. Nguyễn Thị Vân Anh, 2008, hướng dẫn chính
  4. Trần Thị Thu Hương, 2009, hướng dẫn chính
  5. Lê Thị Hương, 2009, hướng dẫn chính
  6. Hoàng Thị Minh, 2009, hướng dẫn chính
  7. Cai Việt Long, 2010, hướng dẫn chính
  8. Mai Danh Suốt, 2010, hướng dẫn chính
  9. Hoàng Thị Quỳnh, 2010, hướng dẫn chính
  10. Lý Viết Giang, 2010, hướng dẫn chính
  1. Hoàng Thị Bích, 2017, hướng dẫn chính
  2. Nguyễn Thị Lan, 2017, hướng dẫn chính
  3. Nguyễn Thùy Duyên, 2017, hướng dẫn chính
  4. Nguyễn Thị Liên, 2018, hướng dẫn chính
  5. Vũ Thị Kim Giang, 2018, hướng dẫn chính
  6. Mai Ngọc Linh, 2018, hướng dẫn chính
  7. Nguyễn Duy Hiển, 2019, hướng dẫn chính
  8. Nguyễn Trọng Hồng Ngọc, 2019, hướng dẫn chính
  9. Nguyễn Thị Ninh, 2019, hướng dẫn chính
  10. Nguyễn Thị Thanh Lý, 2019, hướng dẫn chính
  11. Ngô Thị Hương, 2019, hướng dẫn chính
  12. Đỗ Châu Giang, 2020, hướng dẫn chính
  13. Trần Thị Hoa, 2020, hướng dẫn chính
  14. Lê Thị Thúy Dung, 2020, hướng dẫn chính
  15. Vũ Thị Hương, 2021, hướng dẫn chính
  16. Hoàng Thị Như Quỳnh, 2021, hướng dẫn chính
  17. Đoàn Thị Khánh Ly, 2021, hướng dẫn chính
  18. Phạm Thị Thu Trang, 2022, hướng dẫn chính
  19. Jounny Phoutthavong, 2022, hướng dẫn chính
  1. Trần Thị Thu Hà, 2017 – 2022, hướng dẫn phụ
  • Tên đề tài: Nghiên cứu phát triển năng lực dạy học cho sinh viên Khoa Toán tin thông qua học phần Thực hành dạy học, Chủ nhiệm đề tài
  • Tên đề tài: Procédé de constructiond’une image mosaïque,dispositif et programmed’ordinateur correspondant ,CNRS, Université de Lorraine (CH Pháp) 2022 – 2023, là một trong hai thành viên chủ chốt thực hiện tại Việt Nam

2018, May-June, P.-V.Koseleff, D. Pecker, F. Rouillier, C.Tran, Computing Chebyshev knot
diagrams, Journal of Symbolic Computation, Volume 86, May–June 2018, 120-141

  1. 2024, Sep., Trần Cường, Đặng Minh Tuấn. Phương pháp vấn đáp phát hiện, từ Socrates đến
    Polya, Tạp chí Giáo dục (chấp nhận đăng ngày 19/9/2024).
  2. 2023, Dec., Trần Cường, Bùi Duy Hưng, Bùi Thị Hồng Phương, Một số biện pháp phát triển
    năng lực dạy học cho sinh viên sư phạm Toán thông qua học phần “Thực hành dạy học”, Tạp
    chí Giáo dục, Tập 23, Số 24 (tháng 12/2023), 19-24
  3. 2023, Jan., Trần Cường, Lê Thúy Diệu, Ứng dụng công nghệ thông tin trong đánh giá định
    hướng phát triển năng lực toán học, HNUE JOURNAL OF SCIENCE, Vol. 68 (1), 148-168
  4. 2022, Dec., Trần Cường, Lưu Bá Thắng, Mô hình đào tạo, bồi dưỡng học sinh năng khiếu
    toán ở Việt Nam: thành tựu và kinh nghiệm, Kỷ yếu Hội thảo quốc tế – IWME tổ chức tại
    Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam tháng 10 năm 2021. NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội. pp.
    431-450.
  5. 2022, Dec., Trần Cường, Nguyễn Tiến Đạt, Tăng cường yếu tố tài chính trong giáo dục toán
    học phổ thông: một tiếp cận từ lý thuyết RME, Kỷ yếu Hội thảo quốc tế – IWME tổ chức tại
    Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam tháng 10 năm 2021. NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội. pp.
    234-253.
  6. 2022, Dec., Trần Cường, Trần Ngọc Thắng, Jounny Phoutthavong, Xây dựng kịch bản dạy
    học với học liệu số phần hình học giải tích theo chương trình môn toán lớp 10 của nước cộng
    hòa dân chủ nhân dân Lào, HNUE JOURNAL OF SCIENCE, Vol. 67 (5), 179-192
  7. 2022, Jan., Trần Cường, Từ lịch sử hình thành phát triển tới kịch bản dạy học chủ đề ba
    đường Conic theo định hướng Chương trình Giáo dục phổ thông môn Toán 2018, Tạp chí
    Khoa học giáo dục Việt Nam, 18 (49), 4-20
  8. 2022, Jan., Trần Cường, Toán học mới, một hiện tượng đặc biệt trong lịch sử giáo dục Toán
    học thế giới, HNUE JOURNAL OF SCIENCE, Vol. 67 (1), 160-175
  9. 2022, Jan., Trần Cường, Ngô Thị Hương, Nicolas Bourbaki – một tác giả đặc biệt, Tạp chí Pi,
    Vol 6 (1-2), 46-52
  10. 2021, Sep., Trần Cường, Tổ chức kỳ thi trực tuyến trên nền tảng ứng dụng của Google, Tạ
    chí Thiết bị giáo dục, 2021, tháng 9, kỳ 2, 1-3
  11. 2021, Nov., Trần Cường, Trần Thị Thu Hà, Potential of applying realistic mathematics
    education to the teaching of probability – statistics at the universities of medicine and
    pharmacy, HNUE JOURNAL OF SCIENCE, 66 (5), 209-216
  12. 2021, May, Trần Cường, Ba đường conic với Toán phổ thông, Tạp chí Pi, Vol 5 (5), 47-52
  13. 2021, Jul., Trần Cường, Lưu Bá Thắng, Bàn về dạy học nguyên hàm, tích phân ở trường phổ
    thông, Tạp chí Pi, Vol. 5 (7-8), 55-60
  14. 2020, Mar., Tran Cuong, Nguyen Hoang Ngoc Tram, Trinh Thu Van, The use of games in
    teaching mathematics at high school, Vietnam Journal of Education, 4(1), 30-35
  15. 2020, Jul, Trần Cường, Lê Tuấn Anh, Bàn về tiếp cận và một số biện pháp vận dụng lý thuyết
    RME trong dạy học môn Toán ở Việt Nam, Tạp chí khoa học trường ĐHSP Hà Nội, 2020, vol
    65, iss 07, 162-173
  16. 2020, Apr., Trần Cường, Những tri thức cần thiết cho giáo viên toán để dạy học nội dung
    vectơ ở bậc trung học phổ thông, Tạp chí khoa học trường Đại học sư phạm Hà Nội,
    Educational Sciences, 2020, Volume 65, Issue 4, 167-176
  17. 2019, Sep., Trần Cường, Lưu Bá Thắng, Một số đề xuất dạy học nguyên hàm – tích phân ở
    trường THPT theo định hướng phát triển năng lực, Tạp chí khoa học trường ĐHSP Hà Nội,
    64 (9), 141-149
  18. 2019, Jun., Nguyen Huu Hai, Tran Cuong, Application of Pythagorean theorem in certain
    realistic mathematical problems used for lower secondary mathematics teaching, Vietnam
    Journal of Education, 06, 43-47
  19. 2018, May, Trần Cường, Nguyễn Thùy Duyên, Tìm hiểu lý thuyết Giáo dục toán học gắn với
    thực tiễn (RME) và vận dụng xây dựng bài tập thực tiễn, Tạp chí Giáo dục, 430,
  20. 2018, Dec., Trần Cường, Lê Văn Cường , Rèn luyện tư duy sáng tạo bằng hoạt động tái khám
    phá định lý cosine cho tứ diện: tiềm năng và thực nghiệm, HNUE journal of science, Volume
    63, issue 5, 50-58
  21. 2017, Aug., Trần Cường, Trần Thị Thu Hà, Vai trò của Lịch sử toán, Khoa học luận: trường
    hợp của xác suất – thống kê, Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt, Kỳ 3, 195-200
  1. 2022, Oct. Trần Cường, Nguyễn Tiến Đạt, Tăng cường yếu tố tài chính trong giáo dục toán học phổ thông: một tiếp cận từ lý thuyết RME. Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế IWME 2021 (tổ chức bởi Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam từ 14-15/10/2021): Giáo dục trong một thế giới thay đổi, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, pp. 234-253
  2. 2022, Oct. Trần Cường, Lưu Bá Thắng, Mô hình đào tạo, bồi dưỡng học sinh năng khiếu toán ở Việt Nam, thành tựu và kinh nghiệm. Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế IWME 2021 (tổ chức bởi Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam từ 14-15/10/2021): Giáo dục trong một thế giới thay đổi, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, pp. 431-450
  3. 2015, Jul. 06th-09th, On the Sign of a Trigonometric Expression, ISSAC ’15 – Bath, UK
  1. 2023, Ngô Hoàng Long, Trần Cường, Phạm Anh Minh, Lương Đức Trọng, Kiều Trung
    Thủy, Bài tập phát triển năng lực toán 8 (2 tập), NXB ĐHSP Hà Nội
  2. 2022, Ngô Hoàng Long, Trần Cường, Phạm Anh Minh, Lương Đức Trọng, Kiều Trung
    Thủy, Bài tập phát triển năng lực toán 7 (2 tập), NXB ĐHSP Hà Nội
  3. 2021, Ngô Hoàng Long, Trần Cường, Phạm Anh Minh, Lương Đức Trọng, Kiều Trung
    Thủy, Bài tập phát triển năng lực toán 6 (2 tập), NXB ĐHSP Hà Nội
  4. 2021, Nguyễn Hùng Chính, Trần Cường (đồng chủ biên). Thiết kế bài giảng toán 6. NXB
    ĐHSP Hà Nội.
  • 2017 – Công trình nghiên cứu toán học của Chương trình trọng điểm quốc gia phát triển toán học 2010-2020
  • 2023 – Giải thưởng công trình Toán học xuất sắc năm 2023 thuộc Chương trình trọng điểm quốc gia phát triển Toán học giai đoạn 2021 đến 2030.